• [email protected]
  • Số 2 Nguyễn Tất Thông, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Tìm hiểu về người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp

  • Yongxia
  • 327

Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam. Cùng Yongxia tìm hiểu về người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam

Căn cứ Khoản 1, Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định “Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

Từ quy định nêu trên, các tiêu chí để được coi là người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm:
- Người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của Doanh nghiệp nước ngoài.
- Doanh nghiệp nước ngoài có hiện diện thương mại tại Việt Nam theo một trong các hình thức: tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Người lao động nước ngoài di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
- Người lao động nước ngoài đã được Doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

 

Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ có phải xin giấy phép lao động không? Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện?

- Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ không phải xin giấy phép lao động khi thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
Trong trường hợp này, người lao động nước ngoài phải xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (“GPLĐ”).
- Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ không thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên thì phải xin cấp GPLĐ.

1.Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ không thuộc diện cấp GPLĐ

a. Cơ quan cấp xác nhận: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b. Thời gian thực hiện: người sử dụng lao động đề nghị cấp xác nhận trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
c. Thời hạn giấy xác nhận: theo thời hạn của Hợp đồng/Văn bản Doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang Việt Nam nhưng không quá 2 năm.
d. Hồ sơ (theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP):
  i. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ.
  ii. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
  iii. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  iv. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  v. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ: chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật; Hợp đồng lao động giữa người lao động và doanh nghiệp nước ngoài, hợp đồng/văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của họ Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: các giấy tờ quy định tại điểm ii, iii và v là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
e. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy xác nhận: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2.Thủ tục cấp Giấy phéo lao động

a. Thời hạn GPLĐ: theo thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam nhưng không quá 2 năm
b. Hồ sơ (theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
  i. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
  ii. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
  iii. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  iv. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  v. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  vi. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  vii. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: các giấy tờ quy định tại điểm ii, iii, iv, vi, viii là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Trình tự xin cấp GPLĐ
- Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều kiện và hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023

Điều kiện và hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023

Theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn thực hiện tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc, phân công nhiệm vụ thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được quy định.
Xem thêm
Các trường hợp được ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Các trường hợp được ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định
Xem thêm
Một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Ngày 03 tháng 02 năm 2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thay thế Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016, có một số nội dung thay đổi quan trọng sau đây:
Xem thêm
Thực trạng cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thực trạng cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu vấn đề di cư quốc tế là mối quan tâm của nhiều quốc gia. Thị trường lao động Việt Nam cũng trở lên linh hoạt và đa dạng hơn. Dòng lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng đông hơn.
Xem thêm
Tìm hiểu về người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp

Tìm hiểu về người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp

Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam. Cùng Yongxia tìm hiểu về người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
Xem thêm
Tìm hiểu thủ tục mở chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Tìm hiểu thủ tục mở chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Trong tiến trình hội nhập quốc tế như hiện nay thì phần lớn các doanh nghiệp đều mong muốn được mở rộng thị trường kinh doanh, vươn tầm quốc tế thông qua hình thức là thành lập chi nhánh tại nước ngoài.
Xem thêm

Liên hệ tư vấn